Độ phát xạ hồng ngoại của vật liệu không phải là một chủ đề mới, tuy nhiên để hiểu rõ mức độ ảnh hưởng của chúng đến Camera Nhiệt, các bạn có thể tham khảo bài viết viết giới thiệu cơ bản dưới đây.
Độ phát xạ có tên tiếng anh là emissivity (ϵ) là sự truyền nhiệt của bề mặt vật thể dưới dạng tia hồng ngoại xuyên qua không gian. Tất cả các loại vật liệu đều phát xạ và có độ phát xạ khác nhau từ 0,0 đến 1,0. Vật liệu có hệ số phát xạ càng cao thì độ chính xác nhiệt độ thực tế của vật liệu càng cao. Một số vật liệu có hệ số phát xạ hoàn hảo 1,0 được gọi là vật đen.
Ví dụ: Quan sát hình trên ta có thể thấy hình ảnh nhiệt được chụp bằng camera nhiệt có sự khác nhau giữa bàn tay và chiếc nhẫn. Chiếc nhẫn có vẻ có nhiệt độ lanh hơn so với bàn tay khi nhìn vào hình ảnh, tuy nhiện thực chất nhiệt độ của chiếc nhẫn và bàn tay lại bằng nhau. Bởi vì độ phát xạ của bề mặt da người và chiếc nhẫn khác nhau, năng lượng nhiệt mà chúng truyền đến camera nhiệt cũng khác nhau.
Qua ví dụ ở trên, chắc hẳn các bạn đã hiểu được ảnh hưởng cơ bản của độ bức xạ đối với Camera nhiệt. Phát xạ nhiệt của mỗi vật liệu lại có sự khác nhau nhất định, do đó để có kết quả kiểm tra nhiệt chính xác đòi hỏi người sử dụng phải nắm bắt được độ phát xạ của vật liệu mình cần đo. Hoặc sử dụng phương pháp kiểm tra theo thời gian của một thiết bị tương đương, vật liệu tương đương và so sánh sự chênh lệch cửa nhiệt độ.
Độ phát xạ có thể thay đổi vào bề mặt, góc đo nhiệt, nhiệt độ môi trường và bước sóng quang phổ. Hầu hết các loại vật liệu phi kim đều tỏa năng lượng chính xác, hệ số phát xạ gần như bằng một. Trong đó da người có hệ số phát xạ hoàn hảo là 0,98. Đồng là vật liệu có hệ số phát xạ kém nhất chỉ ở mức 0,01.
Tham Khảo>>> Tất cả những gì bạn cần biết về Camera Nhiệt
Hầu hết các loại camera nhiệt trên thị trường hiện nay đều có thể cài đặt được hệ số phát xạ (emissivity). Vì vậy, bạn nên nắm bắt được hệ số phát xạ của vật liệu cần kiểm tra để có kết quả nhiệt trong camera gần với nhiệt độ thực tế của vật thể nhất. Dưới đây là độ phát xạ của một số vật liệu thông dụng:
Chất liệu bề mặt | Độ phát xạ |
Da người | 0,98 |
Nhựa đường | 0.90-0.98 |
Màng nhôm | 0.03-0.05 |
Gạch | 0.93 |
Bê tông | 0.85-0.95 |
Sợi thủy tinh/Xen-lu-lô | 0.8-0.90+ |
Thủy tinh | 0.95 |
Sắt (đánh bóng) | 0.06 |
Sắt (hoen rỉ) | 0.85 |
Đá vôi | 0.36-0.90 |
Đá cẩm thạch | 0.93 |
Sơn: trắng mờ | 0.80 |
Sơn: trắng bóng | 0.91 |
Sơn: đen mờ | 0.80 |
Sơn: đen bóng | 0.91 |
Giấy | 0.92 |
Thạch cao | 0.91 |
Bạc | 0.02 |
Thép: chưa bị rỉ, đánh bóng | 0.12 |
Gỗ | .90 |
Độ phát xạ có ảnh hưởng rất lớn đến chính xác của Camera Nhiệt, các vật liệu có hệ số phát xạ từ 0,60 trở xuống bạn không nên mong đợi sẽ có kết quả đo chính xác trên Camera nhiệt (kể cả cài đặt). Ngoài ra, còn rất nhiều yếu tố khác ảnh hưởng đến độ chính xác của camera nhiệt.